Bộ câu hỏi giải đáp (Q&A) tuyển sinh chương trình đào tạo thạc sĩ năm 2022
Thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022, xin xem tại đây!
Câu hỏi 1. Trường ĐHNN-ĐHQGHN tổ chức thi tuyển đào tạo thạc sĩ mấy đợt?
Trả lời:
Trường tổ chức thi 2 đợt: đợt 1 vào tháng 4 và đợt 2 vào tháng 9
Câu hỏi 2: Nhà trường tuyển sinh đầu vào thạc sĩ theo mấy hình thức?
Trả lời:
Có 2 hình thức tuyển sinh là: thi tuyển theo phương thức truyền thống và xét tuyển thẳng.
Câu hỏi 3: Nhà trường tuyển sinh các chuyên ngành nào trong đợt 1 năm 2022?
Trả lời:
Các chuyên ngành tuyển sinh đợt 1 năm 2022 bao gồm:
Bậc thạc sĩ:
Ngôn ngữ học ứng dụng tiếng Anh (Chương trình chuẩn và Chương trình dành cho sinh viên tốt nghiệp Hệ Chất lượng cao); Lí luận và phương pháp dạy học Bộ môn Tiếng Anh; Ngôn ngữ Hàn Quốc.
Bậc tiến sĩ
Ngôn ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung)
LL&PPDHBM tiếng (Anh, Nga, Pháp, Trung)
Trong đợt 2, Nhà trường tuyển sinh tất cả các chuyên ngành hiện đang tổ chức đào tạo ở cả 2 bậc thạc sĩ và tiến sĩ.
Câu hỏi 4: Nhà trường có mở lớp đào tạo thạc sĩ chuyên ngành ngôn ngữ Ả Rập không?
Trả lời:
Hiện nay nhà trường chưa đưa chương tình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành ngôn ngữ Ả Rập.
Câu hỏi 5: Chương trình đào tạo thạc sĩ của trường kéo dài trong bao lâu?
Trả lời:
Thời gian đào tạo là 02 năm theo hình thức đào tạo chính quy tập trung.
Học viên được gia hạn tối đa thêm 2 năm nhưng phải đóng thêm học phí trong thời gian gia hạn.
Câu hỏi 6: Học phí cho toàn bộ khóa học là bao nhiêu?
Trả lời:
Học viên cao học đều phải đóng học phí theo quy định của Nhà nước. Mức thu cụ thể sẽ được thông báo theo hướng dẫn thu học phí hàng năm của Trường Đại học Ngoại ngữ.
Câu hỏi 7: Điều kiện để được xét tuyển thẳng đào tạo thạc sĩ là gì?
Trả lời:
– Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) thuộc các CTĐT sau đây của ĐHQGHN: tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), các CTĐT đã được kiểm định bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín (AUN-QA, ABET…) hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (đối với khóa tuyển sinh còn trong thời hạn) (danh sách các CTĐT xem tại Phụ lục 9);
+ Tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ) các CTĐT chuẩn, chất lượng cao theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của ĐHQGHN;
+ Tốt nghiệp đại học chính quy một số ngành phù hợp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) (Danh sách các ngành phù hợp ở bậc cử nhân trong xét tuyển thẳng xem tại Phụ lục 11 của Thông báo tuyển sinh https://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/files/uploads/2022/02/TB-225-TS-SDH-Truong-DHNN-dot-1-nam-2022-24.2.2022-co-dau.pdf
Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học (xem quy định tại điểm b của mục này) có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của ứng viên để xét tuyển thẳng.
– Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (quy định tại mục 1.4.2 của Thông báo tuyển sinh https://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/files/uploads/2022/02/TB-225-TS-SDH-Truong-DHNN-dot-1-nam-2022-24.2.2022-co-dau.pdf) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
– Các yêu cầu khác đối với từng CTĐT theo yêu cầu của đơn vị đào tạo.
Câu hỏi 8: Điều kiện để được dự thi đào tạo thạc sĩ là gì?
Trả lời:
– Về văn bằng: Ứng viên cần đáp ứng điều kiện sau:
+ Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên các hệ đào tạo chính quy, vừa làm vừa học, bằng do nước ngoài cấp) ngành đúng, ngành phù hợp với ngành đăng kí dự thi bậc đào tạo thạc sĩ; ngành gần với ngành đăng kí dự thi (áp dụng đối với ngành Đông Phương học chuyên ngành Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Trung Quốc học đã có chứng chỉ bổ túc kiến thức do Trường Đại học Ngoại ngữ cấp cho ứng viên trước khi đăng ký dự thi vào các ngành Ngôn ngữ Hàn, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Trung Quốc); đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu; Các đối tượng có văn bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Chi tiết danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần xem tại Phụ lục 8 của Thông báo tuyển sinh https://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/files/uploads/2022/02/TB-225-TS-SDH-Truong-DHNN-dot-1-nam-2022-24.2.2022-co-dau.pdf
+ Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT (các khóa đào tạo thạc sĩ tuyển sinh từ năm 2022 có chuẩn đầu ra đối với trình độ ngoại ngữ đạt từ Bậc 4 trở lên hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam);
+ Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
– Về năng lực ngoại ngữ: Ứng viên đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;
+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và ứng viên đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học;
+ Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và được ĐHQGHN công nhận (xem tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 của Thông báo này), còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
– Về chính sách ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản (xem tại Phụ lục 2 của Thông báo tuyển sinh https://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/files/uploads/2022/02/TB-225-TS-SDH-Truong-DHNN-dot-1-nam-2022-24.2.2022-co-dau.pdf)
– Các điều kiện khác: Ứng viên cần có Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và có đủ sức khoẻ để học tập.
Câu hỏi 9: Điều kiện để được miễn Ngoại ngữ 2 là gì?
Trả lời:
Ứng viên được miễn NN2 nếu đảm bảo 1 trong các điều kiện sau:
– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của chương trình đào tạo, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;
– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi đến ngày đăng kí dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận.
Câu hỏi 10: Hồ sơ dự thi đào tạo Thạc sĩ gồm những gì?
Trả lời:
- Phiếu đăng ký dự thi/ xét tuyển cao học năm 2022 (có mẫu).
- Sơ yếu lý lịch (viết năm 2022 có xác nhận của nơi làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú).
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và Bảng điểm đại học.
- Các giấy tờ pháp lý xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Bản sao chứng chỉ bổ túc kiến thức (nếu thuộc ngành phải học bổ túc).
- Bản sao công chứng văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thứ 2 (nếu có).
- Giấy chứng nhận sức khỏe do một bệnh viện đa khoa cấp (còn thời hạn trong vòng 12 tháng).
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự thi/ dự tuyển là công chức, viên chức).
- 02 phong bì có tem, ghi rõ họ tên và địa chỉ, điện thoại người nhận thư.
- 02 ảnh 4 x 6 (có ghi tên và ngày tháng năm sinh, nơi sinh sau ảnh) để trong 1 phong bì ghi thông tin giống sau ảnh.
- Tất cả các giấy tờ trên cho vào túi hồ sơ khổ 28 x 32 (phát hành tại Khoa SĐH). Không nhận hồ sơ thiếu các giấy tờ cần thiết như quy định ở trên. Không hoàn trả hồ sơ đã nộp.
Lưu ý: Do tình hình dịch bệnh, ứng viên xét tuyển thẳng hoặc ứng viên dự tuyển các chương trình đào tạo bậc tiến sĩ có thể gửi hồ sơ bản cứng qua đường bưu điện theo địa chỉ: ……
Các ứng viên dự thi sẽ nộp bản cứng các minh chứng khi nhập học.
Câu hỏi 11: Nhà trường có tài liệu hướng dẫn ôn thi cho thí sinh dự thi không?
Trả lời:
Thí sinh có thể xem đề cương và dạng thức đề thi của các môn thi trong các phụ lục đính kèm thông báo tuyển sinh https://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/files/uploads/2022/02/TB-225-TS-SDH-Truong-DHNN-dot-1-nam-2022-24.2.2022-co-dau.pdf
Câu hỏi 12: Cách thức đăng kí dự tuyển là gì?
Trả lời:
- Bước 1: Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự thi/ dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn.
- Bước 2: Nộp bản cứng Hồ sơ dự thi/dự tuyển trực tiếp tại Khoa Sau đại học – Trường ĐHNN – ĐHQGHN.
Câu hỏi 13: Lệ phí thi là bao nhiêu và tôi có thể nộp ở đâu?
Trả lời:
Lệ phí xét tuyển /dự thi/ dự tuyển đối với bậc đào tạo Thạc sĩ là 420.000 đồng.
Thí sinh có thể nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, trước khi nộp Hồ sơ tại Khoa Sau đại học như sau:
Nộp tiền mặt: Phòng 202 nhà A1 – Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Chuyển khoản: Số tài khoản Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN 21510008969696 BIDV Cầu Giấy
Nội dung (không dấu): LP du thi cao hoc_Ho ten, Mã ĐKDT
Câu hỏi 14: Bao giờ có danh sách phòng thi, và xem danh sách đó ở đâu?
– Thí sinh xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi tại địa chỉ http://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn mục Tuyển sinh (Trường không gửi giấy báo dự thi), hoặc
– Thí sinh truy cập vào địa chỉ tuyển sinh http://tssdh.vnu.edu.vn và dùng tài khoản đã được cấp để xem danh sách phòng thi, số báo danh và địa điểm thi, thời gian cụ thể từ ngày 14/4/2022
Câu hỏi 15: Tôi bị sai ngày sinh trên danh sách thi thì đến phòng ban nào để sửa?
Trả lời:
Nếu phát hiện sai sót, thí sinh cần báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh sau đại học tại địa chỉ P102 nhà A3, hoặc theo số điện thoại (024)-66806770 trước ngày tổ chức thi tuyển/ xét tuyển.
Câu hỏi 16: Tôi là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, thì phải nộp những gì để được quyền ưu tiên điểm thưởng?
Trả lời:
Bạn phải nộp giấy xác nhận được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
Câu hỏi 17: Trong hồ sơ dự tuyển tôi có cần nộp bằng đại học bản gốc không?
Trả lời:
Không. Bạn chỉ cần nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp đại học và Bảng điểm đại học và đối chiếu bản gốc khi nhập học.
Câu hỏi 18: Có khác biệt giữa các môn thi tuyển sinh năm 2021 và năm 2022 không?
Trả lời:
– Kỳ thi tuyển sinh đào tạo thạc sĩ năm 2021 gồm 3 môn: Môn cơ bản, môn cơ sở và môn Ngoại ngữ thứ 2. Kỳ thi tuyển sinh đào tạo thạc sĩ năm 2020 gồm 2 môn: Môn cơ bản, môn cơ sở.
Môn thi | Năm 2021 | Năm 2022 |
Môn cơ bản | – Thời gian: 120 phút
– Số lượng câu hỏi: 6 – Cấu trúc: 02 phần + Phần 1: Lí thuyết (50%) + Phần 2: Thực hành (50%) – Thang điểm: 100 – Hình thức câu trả lời: tự luận |
– Thời gian: 60 phút
– Nội dung kiến thức: Đánh giá kiến thức và năng lực ngôn ngữ theo chương trình đào tạo đại học hiện hành – Số phần thi: 02 phần + Phần 1: Lý thuyết (chung cho cả hai chuyên ngành Ngôn ngữ và Lí luận và Phương pháp giảng dạy; Trắc nghiệm: 20 câu) (40 điểm, mỗi câu 2 điểm) + Phần 2: Thực hành (áp dụng kiến thức chuyên ngành; Tự luận: 2 câu) (60 điểm, mỗi câu 30 điểm) – Tổng điểm thô: 100 điểm – Điểm kết luận = Tổng điểm thô/10 (lấy điểm lẻ đến 01 chữ số sau dấu phẩy, ví dụ: 8.4) |
Môn cơ sở | – Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận và trả lời phỏng vấn
– Thang điểm: 200 – Cấu trúc: 02 phần + Phần 1: Đọc hiểu, từ vựng, ngữ pháp và viết luận + Phần 2: Phỏng vấn |
– Hình thức: Bài thi vấn đáp
– Thời gian: 30 phút (kể cả thời gian chuẩn bị) – Nội dung kiến thức: Đánh giá năng lực ngôn ngữ và năng lực nghiên cứu. – Số phần thi: 03 phần • Phần 1: Giao tiếp xã hội (20 điểm) • Phần 2: Phẩm chất, năng lực nghiên cứu (40 điểm) • Phần 3: Dự định nghiên cứu (40 điểm) – Tổng điểm thô: 100 điểm – Điểm kết luận = Tổng điểm thô/10 (lấy điểm lẻ đến 01 chữ số sau dấu phẩy, ví dụ: 8.4)
|
Câu hỏi 19: Thí sinh có bằng Đại học loại giỏi ngành Ngôn ngữ Anh có được xét tuyển thẳng vào CTĐT thạc sĩ chuyên ngành LL&PPDHBM Tiếng Anh không?
Trả lời:
Có. Thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy một số ngành phù hợp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) (Danh sách các ngành phù hợp ở bậc cử nhân trong xét tuyển thẳng xem tại Phụ lục 11 của Thông báo tuyển sinh https://saudaihoc.ulis.vnu.edu.vn/files/uploads/2022/02/TB-225-TS-SDH-Truong-DHNN-dot-1-nam-2022-24.2.2022-co-dau.pdf
Câu hỏi 20: Thí sinh có phải thi môn Ngoại ngữ 2 hay không?
Trả lời:
Thí sinh dự thi các CTĐT thạc sĩ không phải thi môn Ngoại ngữ thứ 2 như trước đây. Trường đang chờ quyết định của ĐHQGHN về việc ứng viên cần phải nộp minh chứng ngoại ngữ thứ hai hay không.
Câu hỏi 21: Các chuyên ngành đào tạo bậc thạc sĩ năm 2022 có gì mới so với các năm trước?
Trả lời:
Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh sẽ được thay bằng chuyên ngành Ngôn ngữ học ứng dụng tiếng Anh bao gồm hai loại: Chương trình chuẩn (2 năm) và chương trình dành cho sinh viên hệ chất lượng cao hoặc tương đương (có số tín chỉ tích lũy tối thiểu là 150) (1 năm). Chương trình LL&PPDHBMTA cũng bao gồm hai loại: Chương trình chuẩn (2 năm) và chương trình dành cho sinh viên hệ chất lượng cao hoặc tương đương có số tín chỉ tích lũy tối thiểu là 150) (1 năm).
Trong tương lai trường cũng sẽ triển khai 2 loại chương trình trên cho các tiếng Pháp, Trung, Hàn.
Các chương trình học vẫn có hai định hướng: định hướng ứng dụng và định hướng nghiên cứu. Nếu học viên chọn chương trình học theo định hướng nghiên cứu thì cần có bằng tốt nghiếp đại học đạt loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học.
Thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2022, xin xem tại đây!