Thông báo về việc đăng ký xét hỗ trợ học bổng lần đầu, học bổng duy trì đào tạo tiến sĩ năm học 2021-2022 đối với nghiên cứu sinh

Thực hiện kế hoạch đào tạo của khóa học và kế hoạch năm học 2021-2022;

Căn cứ Quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế Đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội và Quyết định số 1787/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 06 năm 2019, Quyết định số 2311/QĐ-ĐHQGHN ngày 11 tháng 08 năm 2020 của Giám đốc ĐHQGHN về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy chế Đào tạo tiến sĩ tại ĐHQGHN;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh của ĐHQGHN và Quyết định số 2810/QĐ-ĐHQGHN ngày 10 tháng 09 năm 2019 của Giám đốc ĐHQGHN về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Quy định về việc hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh của ĐHQGHN;

Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-ĐHQGHN ngày 25 tháng 06 năm 2021 của Giám đốc ĐHQGHN về việc phân bổ chỉ tiêu học bổng nghiên cứu sinh khóa QH2021 cho các đơn vị đào tạo;

Căn cứ Phiếu trình giải quyết công việc ngày 14 tháng 02 năm 2022 của Trưởng khoa Sau đại học về việc để nghị cấp học bổng khuyến khích học tập cho học viên và nghiên cứu sinh khóa QH2021 đã được Hiệu trưởng Trường Đại học Ngoại ngữ phê duyệt;

Bộ phận Quản lý học viên/nghiên cứu sinh Trường Đại học Ngoại ngữ thông báo về việc đăng ký xét hỗ trợ học bổng lần đầu và học bổng duy trì đào tạo tiến sĩ năm học 2021-2022, cụ thể:

 

  1. Đối tượng được xem xét cấp học bổng

Học bổng lần đầu: NCS khóa QH2021

Học bổng duy trì: NCS khóa QH2019

  1. Chỉ tiêu xét học bổng

01 chỉ tiêu học bổng cấp ĐHQGHN (trị giá 40.000.000 đ)

01 chỉ tiêu học bổng cấp ĐHNN (trị giá 40.000.000 đ)

01 chỉ tiêu học bổng duy trì cấp ĐHQGHN (trị giá 20.000.000 đ)

  1. Tiêu chí xét cấp học bổng lần đầu

Tiêu chí xét cấp học bổng lần đầu và quy định tính điểm đối với từng tiêu chí như sau:

STT Tiêu chí Điểm Minh chứng
1 Thành tích nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực liên quan đến đề tài luận án (trong thời hạn 03 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh) (Xem xét đến uy tín của tạp chí khoa học)
Bài báo quốc tế ISI/Scopus – Từ 05 đến 10 điểm/bài nếu tên đầu hoặc tác giả liên hệ;

– Từ 03 đến 05 điểm/bài nếu là đồng tác giả

– Danh mục các công trình công bố của nghiên cứu sinh có xác nhận của đơn vị chuyên môn, trong đó ghi rõ tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo/báo cáo, tên tạp chí/kỷ yếu, tập, số, số trang, thông tin về tạp chí (ISI, Scopus, chỉ số IF, mã số ISBN,….), thông tin về kỷ yếu (địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, …)

– Bản sao các công bố tương ứng với danh mục

Báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có uy tín xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN hoặc bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài – 03 điểm/bài nếu tên đầu hoặc tác giả liên hệ;

– 02 điểm/bài nếu là đồng tác giả

Bài báo đăng trong tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước – 02 điểm/bài nếu tên đầu hoặc tác giả liên hệ;

– 01 điểm/bài nếu là đồng tác giả

2 Kết quả học tập ở bậc cử nhân và/hoặc thạc sĩ
Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính quy hạng xuất sắc 15 điểm Bản sao bằng tốt nghiệp cử nhân và/hoặc thạc sĩ, bảng điểm kết quả học tập tương ứng
Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính quy hạng giỏi 10 điểm
Sinh viên tốt nghiệp đại học dự tuyển đào tạo tiến sĩ trong thời gian 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng 5 điểm
Có bằng thạc sĩ với điểm TBC tích lũy đạt từ 3.60 đến 4.00 (từ 9.0 đến 10.00 hệ 10)

 

5 điểm
Có bằng thạc sĩ với điểm TBC tích lũy đạt từ 3.2 đến 3.59 (từ 8.0 đến 8.99 hệ 10)

 

3 điểm
3 Năng lực ngoại ngữ

(Xem xét đến uy tín của cơ sở đào tạo và kết quả học tập của người học)

Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo Tối đa 5 điểm Bản sao văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ ngoại ngữ
Có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo Tối đa 5 điểm
Có chứng chỉ ngoại ngữ do một tổ chức khảo thí quốc tế cấp và được Việt Nam công nhận tương đương bậc 5/6 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu Tối đa 5 điểm
4 Đề cương nghiên cứu sinh Tối đa 10 điểm (điểm chấm của Tiểu ban chuyên môn chia 4) Bản sao biên bản đánh giá của Tiểu ban chuyên môn, các phiếu chấm
5 Giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích trong lĩnh vực liên quan đến đề tài luận án
Cấp quốc tế 02 điểm/giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích Bản sao chứng nhận giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích
Cấp quốc gia 01 điểm/giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích

Điểm xét cấp học bổng lần đầu là tổng điểm theo các tiêu chí trên.

Đối với các nghiên cứu sinh có điểm xét cấp học bổng bằng nhau ở cuối danh sách, ưu tiên xét cấp đối với nghiên cứu sinh có hoàn cảnh gia đình và điều kiện bản thân khó khăn.

Nghiên cứu sinh có điểm cao nhất sẽ được đề nghị cấp học bổng của ĐHQGHN, nghiên cứu cứu sinh có điểm cao thứ hai sẽ được đề nghị cấp học bổng của Trường ĐHNN

  1. Tiêu chí xét cấp học bổngduy trì

Nghiên cứu sinh cuối năm thứ 2 (QH2019) đã được cấp học bổng lần đầu nếu tham gia đầy đủ, đúng tiến độ các nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của Trường Đại học Ngoại ngữ, của Đại học Quốc gia Hà Nội quy định đối với nghiên cứu sinh và đạt kết quả tốt; không bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên sẽ được cấp duy trì học bổng cho năm thứ 3 (đối với nghiên cứu sinh dự tuyển từ thạc sĩ). Căn cứ thành tích học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh trong quá trình đào tạo đối với các tiêu chí sau:

STT Tiêu chí Yêu cầu tối thiểu Minh chứng
1 Kết quả học tập các học phần bổ sung; học phần trong chương trình đào tạo, chuyên đề  tiến sĩ và tiểu luận tổng quan Điểm chung bình chung đạt từ 2,5 trở lên Bảng điểm các học phần bổ sung; học phần trong chương trình đào tạo, chuyên đề  tiến sĩ và tiểu luận tổng quan có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị đào tạo
2 Thành tích nghiên cứu khoa học Có ít nhất 01 bài đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus hoặc 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế có uy tín xuất bản bằng tiếng nước ngoài có phản biện, có mã số ISBN; hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín của nước ngoài – Danh mục các công trình công bố của nghiên cứu sinh (có xác nhận của đơn vị chuyên môn), trong đó ghi rõ tên tác giả, năm xuất bản, tên bài báo/báo cáo, tên tạp chí/kỷ yếu, tập, số, số trang, thông tin về tạp chí (ISI, Scopus, chỉ số IF, mã số ISBN,….), thông tin về kỷ yếu (địa điểm, thời gian tổ chức hội thảo, …)

– Bản sao các công bố tương ứng với danh mục

3 Kết quả các hoạt động trợ giảng, hỗ trợ đào tạo tại đơn vị đào tạo trong và/hoặc ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội Đã tham gia ít nhất một trong các hoạt động như trợ giảng; hướng dẫn sinh viên, học viên cao học thực hành, thực tập;  hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp đại học Giấy xác nhận của đơn vị đào tạo/cơ sở đào tạo
4 Các thành tích khác (nếu có)
5 Ý thức tổ chức, kỷ luật Không bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên Xác nhận của đơn vị đào tạo

5. Thủ tục xin xét học bổng

NCS khóa QH2021 có mong muốn được cấp học bổng lần đầu, vui lòng làm đơn (theo mẫu Phụ lục 3 của thông báo này trong File đính kèm) kèm theo các minh chứng theo các tiêu chí ở mục 3 và nộp về Bộ phận Quản lý học viên/ nghiên cứu sinh của Khoa Sau đại học tại phòng 102A3 – trước ngày 31/03/2022 để khoa Sau đại học tổ chức xét duyệt và làm thủ tục gửi Hồ sơ đề nghị xét duyệt cấp học bổng Đại học Quốc gia Hà Nội và học bổng của Trường Đại học Ngoại ngữ.

NCS khóa QH2019 đã được cấp học bổng lần đầu có mong muốn tiếp tục được cấp học bổng duy trì của Đại học Quốc gia Hà Nội, vui lòng làm đơn (theo mẫu Phụ lục 4 của thông báo này trong File đính kèm) kèm theo các minh chứng theo các tiêu chí ở mục 4 và nộp về Bộ phận Quản lý học viên/ nghiên cứu sinh của Khoa Sau đại học tại phòng 102A3 – trước ngày 31/03/2022 để khoa Sau đại học tổ chức xét duyệt và làm thủ tục gửi Hồ sơ đề nghị xét duyệt cấp học bổng duy trì lên Đại học Quốc gia Hà Nội.

Trân trọng thông báo!